Danh sách đầu số các tài khoản ngân hàng mới nhất hiện nay

Nắm được danh sách đầu số ngân hàng giúp cho các cá nhân và doanh nghiệp thuận tiện hơn trong giao dịch. Cùng tìm hiểu đầu số tài khoản của các ngân hàng trong bài viết dưới đây bạn nhé!

Số tài khoản ngân hàng là gì?

Số tài khoản ngân hàng chính là dãy số do ngân hàng cung cấp, giúp khách hàng thực hiện các giao dịch trên thẻ như chuyển khoản, nạp tiền.
Khách hàng khi mở tài khoản tại các ngân hàng khác nhau sẽ có số tài khoản khác nhau. Đa phần, các ngân hàng đều sử dụng số tài khoản bao gồm 8 -14 chữ số, duy chỉ có VIB và VCB là hai ngân hàng sử dụng 19 chữ số.
Nhìn chung, bản chất dãy số tài khoản ngân hàng là nhằm giúp cho ngân hàng đó có thể dễ dàng phân biệt và quản lý hoạt động của chủ thẻ.
Những dãy số này được viết tách thành 4 phần riêng biệt, biểu hiện cho những ý nghĩa khác nhau. Cụ thể như sau:
4 hàng số đầu tiên: Biểu hiện cho mã của nhà nước
2 chữ số tiếp: Biểu hiện cho mã số của ngân hàng trực thuộc mà người dùng đăng ký
8 chữ số sau: Biểu hiện cho số CIF của khách hàng
3 chữ số cuối: Được dùng để phân biệt giữa số thẻ và số tài khoản của người dùng



Danh sách đầu số tài khoản các ngân hàng hiện nay

Không phải ai cũng nhớ tên chi nhánh ngân hàng của mình nên nhiều lúc sẽ không thể chuyển tiền được hoặc phải mất thời gian để tìm xem chi nhánh ngân hàng mở thẻ là ở đâu. Do đó, nắm được đầu số tài khoản của các ngân hàng sẽ giúp bạn biết được chi nhánh ngân hàng một cách nhanh chóng.
Dưới đây là danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng phổ biến, bạn có thể tham khảo:

1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Agribank

Số tài khoản ngân hàng Agribank gồm có 13 chữ số với các đầu số phổ biến là 150, 340, 130, 490
Đầu số tài khoản ngân hàng Agribank Tên chi nhánh giao dịch
150 CN Trần Đăng Ninh - Hà Nội
340 CN Hưng Hà - Thái Bình
Điều kiện mở thẻ ATM Agribank khá đơn giản, chỉ cần đủ 15 tuổi có năng lực hành vi đầy đủ

2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank

Với số tài khoản của Vietcombank gồm có 13 chữ số, mã số đầu tiên bắt đầu thường gắn với chi nhánh nơi mở thẻ. Các đầu số của ngân hàng Vietcombank thường bắt đầu bằng 3 chữ số với số 0 là số đầu tiên như 001, 002, 004.
Đầu số Tên chi nhánh tương ứng
002 Chi nhánh Hà Nội
049 Chi nhánh Thăng Long – Hà Nội
014 Chi nhánh Uông Bí – Quảng Ninh
044 Chi nhánh Tân Bình – Hồ Chí Minh

3. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Techcombank

Cũng như Vietcombank, ngân hàng Techcombank cũng sử dụng các đầu số tài khoản khác nhau, tùy thuộc vào từng chi nhánh của ngân hàng ở tỉnh, thành phố nào. Ngoài ra, số tài khoản ngân hàng Techcombank cũng gồm 14 chữ số và số đầu tiên của tài khoản bắt đầu từ số 1 như 190, 102, 196.
Đầu số Tên chi nhánh tương ứng
190 Chi nhánh Chương Dương - Hà Nội
102 Chi nhánh Hồ Chí Minh
196 Chi nhánh Ba Đình - Hà Nội
191 Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội
Hiện thẻ thanh toán nội địa Techcombank (thẻ NAPAS) không chỉ được dùng để rút tiền tại ATM mà còn dùng để thanh toán cho các giao dịch online

4. Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV

Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay gồm 14 chữ số, được in nổi trên bề mặt thẻ ATM hay thẻ tín dụng. Một vài đầu số tài khoản ngân hàng BIDV phổ biến như: 581, 125, 601.
Đầu số Ví dụ về số tài khoản BIDV
581 581 2562 2236 365
125 125 2256 2478 369
601 601 2587 6598 365

5. Danh sách đầu số ngân hàng của một số ngân hàng khác

Một vài đầu số thông dụng của các ngân hàng khác mà các bạn có thể tham khảo như:
- Ngân hàng quân đội MBBank: 068, 0801, 0050.
- Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank: 020, 030.
- Ngân hàng Đông Á DongABank: 0044.
- Ngân hàng Bưu điện Liên Việt LienViet Post Bank: 000.
- Ngân hàng VIB: 025.
- Ngân hàng Á Châu ACB: 20, 24.
- Ngân hàng Tiên Phong TPBank: 020.
- Ngân hàng Công thương Việt Nam VietinBank: 10.
- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank: 15.
- Ngân hàng Hàng Hải Maritime Bank: 035.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách tra cứu lịch sử điểm tín dụng nhanh nhất

1 bảng Anh bằng bao nhiêu tiền?